Hiển thị các bài đăng có nhãn thử nghiệm. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thử nghiệm. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 29 tháng 10, 2018

Chứng nhận iso 9001:2015 - hotline 0903 509 161

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015

Tùy từng Tổ chức chứng nhận quy định các bước thực hiện có thể khác nhau ở một vài bước, nhưng chung quy lại các Tổ chức chứng nhận tuân thủ ISO 17021 đều có quy trình chứng nhận như sau:
Bước 1: Đăng ký chứng nhận
Tổ chức có nhu cầu xin đăng ký chứng nhận, liên hệ với các Tổ chức chứng nhận ( VIETCERT)  để lấy form đăng ký chứng nhận, ghi nhận đầy đủ các thông tin.
Bước 2: Xem xét hợp đồng và chuẩn bị đánh giá
      Tổ chức chứng nhận sau khi nhận được đăng ký chứng nhận của bên đăng ký chứng nhận sẽ tiến hành hoạt động xem xét hợp đồng và chuẩn bị đánh giá, các hoạt động này gồm có:
  • Xác nhận phạm vi chứng nhận hệ thống quản lý
  • Tính số ngày công đánh giá giai đoạn 1 và giai đoạn 2
  • Báo giá chứng nhận
  • Xác nhận hợp đồng và lập kế hoạch đánh giá
Bước 3: Đánh giá giai đoạn 1
Tổ chức chứng nhận và bên đăng ký chứng nhận thỏa thuận về ngày đánh giá giai đoạn 1 để khẳng định mức độ sẵn sàng của hệ thống quản lý chất lượng cho đợt đánh giá chính thức hay còn gọi là đánh giá giai đoạn 2. Thông thường, các hoạt động đánh giá giai đoạn 1 được thực hiện tại văn phòng của Tổ chức chứng nhận thông qua hệ thống tài liệu mà bên đăng ký chứng nhận gửi cho Tổ chức chứng nhận.
Bước 4: Đánh giá giai đoạn 2
            Đánh giá giai đoạn 2 được tổ chức chứng nhận thực hiện tại bên đăng ký chứng nhận. Số lượng ngày công đánh giá phụ thuộc vào quy mô của tổ chức, mức độ phức tạp của hệ thống quản lý,....Sau cuộc đánh giá, đoàn đánh giá sẽ đưa ra các phát hiện đánh giá, các phát hiện này bao gồm:
  • Điểm không phù hợp loại 1
  • Điểm không phù hợp loại 2
  • Các điểm lưu ý, khuyến nghị cải tiến
Đối với các điểm không phù hợp loại 1 và loại 2 bắt buộc các tổ chức đăng ký chứng nhận phải khắc phục và gửi bằng chứng khắc phục cho Tổ chức được chứng nhận.
Bước 5: Thẩm xét hồ sơ chứng nhận
            Kết thúc quá trình đánh giá giai đoạn 2, theo phạm vi chứng nhận được thống nhất lại giữa Đoàn đánh giá và bên được đánh giá, hồ sơ đánh giá được gửi về Tổ chức chứng nhận. Tổ chức chứng nhận sẽ phải cử cán bộ thẩm xét hồ sơ đánh giá theo quy định. Nếu đầy đủ, thì sẽ kiến nghị cấp giấy chứng nhận iso 9001. Trường hợp, còn chưa thống nhất, chưa đầy đủ có thể liên hệ với khách hàng để bổ sung hồ sơ.
Bước 6: Cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý
Giấy chứng nhận có hiệu lực 03 năm, trên giấy chứng nhận phải bao gồm:
  • Tên tổ chức được chứng nhận
  • Địa chỉ của bên được chứng nhận
  • Chuẩn mực chứng nhận: ISO 9001:2015
  • Phạm vi chứng nhận: ví dụ sản xuất và cung ứng....
  • Thời gian hiệu lực
  • .....
Bước 7: Thực hiện giám sát định kỳ hoặc đột xuất
Theo quy định, trong thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận, tổ chức chứng nhận sẽ giám sát định kỳ theo như hợp đồng đã ký kết giữa tổ chức chứng nhận và bên được chứng nhận.
  • Có thể định kỳ 12 tháng/lần
  • Đột xuất khi có khiếu nại hoặc phát hiện việc sử dụng sai mục đích giấy chứng nhận
Bước 8: Chứng nhận lại
            Tổ chức có nhu cầu chứng nhận lại thì liên hệ với Tổ chức chứng nhận trước khi hết hiệu lực giấy chứng nhận 2 tháng để được hướng dẫn thực hiện các thủ tục như bước 1.


Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mail: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Thứ Sáu, 26 tháng 10, 2018

chứng nhận hợp quy - 0903 515 430

NĐ 15/2018/NĐ-CP hiệu lực ngày 02/02/2018 yêu cầu


Thực phẩm hiện nay trước khi đưa ra thị trường cần phải thực hiện công bố và tự công bố

Đối tượng tự công bố, công bố  thực phẩm

Việc chuẩn bị cho công bố  thông thường khâu khó nhất vẫn là khâu chuẩn bị hồ sơ. Hôm nay chúng ta sẽ vào tìm hiểu Bộ hồ sơ công bố  thực phẩm gồm những  gì hy vọng sẽ giúp bạn phần nào trong việc tìm hiểu thông tin.

TỰ CÔNG BỐ
CÔNG BỐ
.    Đối tượng
-       Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
-       Phụ gia thực phẩm
-       Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
-       Dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc với thực phẩm
-       Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, tp dinh dưỡng y học, tp dùng cho chế độ ăn đặc biệt
-       Sản phẩm cho trẻ đến 36 tháng tuổi
-       Phụ gia thực phẩm hỗ hợp có công dụng mới, phụ gia k thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng

Hồ sơ tự công bố, công bố thực phẩm

Tự công bố 
 1.    Bản tự CB theo mẫu 01 phụ lục I theo NĐ này

      2.  Phiếu  kqtn thời hạn 12 tháng 
Công bố
  • Nhập khẩu:
    1.      Bản CB mãu 02 phụ lục I ban theo NĐ này
    2.      Giấy chứng nhận lưu hành tự do
    3.      Phiếu  kqtn thời hạn 12 tháng
    4.      Bằng chứng khoa học
    5.      Giấy chứng nhận cơ sở đủ đk ATTP
    Chứng nhận GMP đối với tp bảo vệ sức khỏe(bắt buộc từ 1/7/2019)
    Sản xuất trong nước:
    1.      Bản CB mãu 02 phụ lục I ban theo NĐ này
    2.      Phiếu  kqtn của sp trong 12 tháng
    3.      Bằng chứng khoa học
    4.      Giấy cn cơ sở đủ đk ATTP
    Giấy cn GMP đv tp bảo vệ sức khỏe bắt buộc từ 1/7/2019)


Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ
hotline 0903 515 430
mail nghiepvu2.vietcert@gmail.com

Thứ Tư, 15 tháng 8, 2018

Trồng nấm sạch theo tiêu chuẩn VietGAP - 0905727089


Hiện nay, thị trường xuất nhập khẩu nông sản-thủy sản-thực phẩm trên thế giới đang được kiểm soát bởi những tiêu chuẩn rất cao về chất lượng sản phẩm cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm. Nắm bắt được những khó khăn trên, năm 2006, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN đã công bố bản quy trình GAP (Good Agricultural Practices: Thực hành nông nghiệp tốt) chung cho các nước thành viên.

Vào ngày 28/1/2008, Bộ NN&PTNT đã ban hành tiêu chuẩn riêng của Việt Nam có tên là VietGAP (viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices). Đây là một bộ quy trình Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, được áp dụng đối với từng nhóm sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
Hình ảnh có liên quan

Nấm là loại thức ăn cung cấp rất nhiều dinh dưỡng, nhưng quá trình trồng và chăm sóc cần có kỹ thuật cũng như thời gian nên giá thành cao hơn so với nhiều loại rau khác. Trồng nấm không nặng nhọc nhưng đòi hỏi sự nhiệt huyết và cần mẫn. Phải dành nhiều thời gian theo dõi, kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm phù hợp để nấm phát triển tốt.

Để đạt được tiêu chuẩn nấm sạch VietGAP, nhà lồng trồng nấm phải tách biệt với các khu nuôi trồng khác để nấm không bị ảnh hưởng bởi thuốc trừ sâu, các chất độc hóa học từ môi trường cũng như dễ dàng kiểm soát các vi sinh vật gây hại trong nhà nấm. Đồng thời, tuyệt đối không sử dụng thuốc kích thích có hại cho nấm.

Lợi ích khi áp dụng VietGAP

VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ  tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng; đồng thời bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản xuất.

Đối với xã hội: Đây chính là bằng chứng để khẳng định tên tuổi của các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản của Việt Nam, tăng kim ngạch xuất khẩu do vượt qua được rào cản kỹ thuật, không vi phạm quy định, yêu cầu của các nước nhập khẩu. Áp dụng VietGAP làm thay đổi tập quán sản xuất hiện nay, xã hội giảm bớt được chi phí y tế, người dân được sử dụng sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm, cũng có nghĩa là nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội.

Đối với nhà sản xuất: Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn với các vấn đề trong sản xuất liên quan đến an toàn, vệ sinh thực phẩm thông qua việc kiểm soát sản xuất trong các khâu làm đất, chăn nuôi cho đến khi thu hoạch, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, ổn định. Những cơ sở sản xuất áp dụng quy trình và được cấp chứng chỉ VietGAP sẽ mang lại lòng tin cho cơ quan quản lý, nhà phân phối và người tiêu dùng. Chứng chỉ VietGAP giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định.

Đối với doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu: Nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng nên sẽ bảo đảm chất lượng đầu ra của sản phẩm, vì thế giữ được uy tín với khách hàng và nâng cao doanh thu. Do nguồn nguyên liệu đầu vào đã được bảo đảm, doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí và thời gian cho việc kiểm tra mẫu đầu vào. Giảm nguy cơ sản phẩm bị cấm nhập khẩu hoặc bị kiểm tra 100% khi nhập do không đảm bảo yêu cầu về dư lượng hóa chất.

Đối với người tiêu dùng: Người tiêu dùng sẽ được sử dụng những sản phẩm có chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, đó cũng là mục tiêu chính và lợi ích lớn nhất mà VietGAP mang lại. Với việc đề ra các nguy cơ và quy định thực hiện, VietGAP sẽ tạo nên quyền được đòi hỏi của người tiêu dùng, từ đó góp phần tạo lên một thế hệ người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được sản phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường khi thấy có chứng nhận hoặc dấu chứng nhận sản phẩm VietGAP. Đây cũng là động lực chính thúc đẩy người dân và các nhà sản xuất phải cải tiến để sản xuất và cung ứng sản phẩm tốt từ nông nghiệp cho xã hội


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Ba, 24 tháng 7, 2018

Hướng dẫn thủ tục để xin chứng nhận VietGAP - 0905727089

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐỂ XIN CHỨNG NHẬN VIETGAP


Căn cứ pháp lý

  • Quyết định 84/2008/QĐ-BNN: Ban hành quy chế chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn.

Hồ sơ đăng ký chứng nhận VietGAP bao gồm

  • Giấy đăng ký chứng nhận VietGAP. Trong trường hợp nhà sản xuất đăng ký kiểm tra chứng nhận VietGAP là tổ chức có nhiều thành viên thì cần gửi kèm theo Danh sách thành viên (họ tên, địa chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất);
  • Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất, bản thuyết minh về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản;
  • Kết quả kiểm tra nội bộ theo quy định;
  • Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký. Tổ chức Chứng nhận xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho nhà sản xuất bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
  • Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ. Tổ chức Chứng nhận thỏa thuận để ký hợp đồng chứng nhận VietGAP với nhà sản xuất.

Kiểm tra chứng nhận VietGAP

  • Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi ký Hợp đồng Chứng nhận, Tổ chức Chứng nhận thành lập Đoàn kiểm tra và thực hiện kiểm tra lần đầu tại địa điểm sản xuất của nhà sản xuất.
  • Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra, Tổ chức Chứng nhận cấp Giấy chứng nhận VietGAP cho nhà sản xuất đủ điều kiện.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận VietGAP

  • Giấy chứng nhận VietGAP có hiệu lực tối đa 02 (hai) năm kể từ ngày cấp;
  • Giấy chứng nhận VietGAP được gia hạn tối đa 03 (ba) tháng đối với trường hợp cơ sở sản xuất được cấp Giấy chứng nhận nhưng không tiếp tục đăng ký cấp lại sau khi hết hạn.

Công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP

Nhà sản xuất được cấp Giấy chứng nhận VietGAP gửi hồ sơ công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi nhà sản xuất đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
  • Bản công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP;
  • Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận VietGAP;
  • Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ;
Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2018

KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNHTRỒNG NẤM RƠM - 0905727089


KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH TRỒNG

 NẤM RƠM



Nấm rơm tươi cũng là một loại thực phẩm phổ biến, nhưng để có những thành phẩm nấm tươi cực kỳ thơm ngon, bổ dưỡng thì phải trải qua bao nhiêu công đoạn, quy trình. Mời các bạn cùng xem quy trình trồng nấm rơm để tìm hiều thêm về chế biến và trồng nấm rơm.
ky-thuat-trong-nam-rom

1. Thời vụ trồng nấm rơm

Nấm rơm có thể trồng được quanh năm. Mùa Đông Xuân, giáp Tết Nguyên đán, có gió lạnh thì phải chắn gió, giữ ấm và làm mô nấm lớn hơn. Mùa mưa cần làm mái che hoặc tủ rơm dầy hơn để giảm độ ẩm, làm nền mô cao để tránh ngập úng. Ở những nơi có nhiều gió, gió mạnh cần làm rào chắn gió, bố trí các mô nấm thẳng góc với hướng gió.

2. Chuẩn bị rơm cho việc trồng nấm

Cách ủ rơm thành đống. Cách này áp dụng được cho cả rơm tươi và khô. Các bước tiến hành:
Rơm được chất thành đống, chiều rộng 1,5-2m, chiều dài 4-8m. Khi chất đống, cứ mỗi lớp rơm cao 20-30cm tưới nước để cho rơm thấm đều và dùng chân dậm cho dẽ, tiếp tục chất các lớp tiếp theo cho đến khi đống rơm có chiều cao 1,3-1,5m. Sau đó lấy nylon, rơm khô hoặc lá chuối tủ chung quanh để giữ ẩm và giữ nhiệt. Vài ngày sau khi ủ, nhiệt độ trong đống ủ lên cao khoảng 60- 70 độ C. Nhiệt độ sẽ làm chết các mầm nấm dại và phân hủy một phần chất hữu cơ trong rơm rạ, giúp cho nấm rơm dễ hấp thu chất dinh dưỡng, phát triển thuận lợi sau này.
Sau khi ủ rơm từ 10-12 ngày, khi đó đống rơm ủ xẹp xuống, chiều cao khoảng 0,8-1,0m. Lúc này có thể đem rơm chất ra luống.
Cách xử lý nước vôi trước khi ủ. Cách này được áp dụng cho rơm, rạ đã khô. Rơm, rạ được nhúng vào nước vôi, pha với tỉ lệ 3 kg vôi cho 100 lít nước. Ngâm rơm vừa đủ ngập. Mục đích diệt nấm tạp, tẩy rửa chất phèn, chất mặn trong rơm rạ.
Thời gian ngâm trong nước vôi từ 20-30 phút, sau đó vớt ra, để ráo nước, chất thành đống với chiều rộng 1,5-2m, chiều dài 4-8m. Cần dậm nhẹ cho dẽ, lấy nylon, rơm hoặc lá chuối tủ quanh để giữ ẩm và giữ nhiệt.
Thời gian ủ 5-6 ngày: Trong thời gian đầu, sau khi chất đống 2-3 ngày, trở rơm một lần. Nếu rơm quá ướt, cần giảm bớt dụng cụ đậy bên ngoài. Nếu rơm bị khô, cần bổ sung thêm nước vôi với tỉ lệ 3 kg vôi cho 100 lít nước, tưới vừa đủ.
Đến ngày thứ 5-6 kiểm tra lại đống rơm. Rơm đủ ướt, khi vắt vài cọng thấy có nước nhỏ vài giọt là tốt nhất.
Rơm đã đủ điều kiện để chất nấm phải đạt yêu cầu:
– Rơm rạ mềm hẳn.
– Có màu vàng tươi.
– Có mùi thơm đặc trưng của rơm rạ khi lên men.

3. Chọn meo giống để trồng

Là khâu quan trọng có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất trồng nấm. Chọn meo giống tốt, đúng tuổi, không nhiễm tạp khuẩn sẽ cho năng suất cao và chất lượng nấm tốt.
Tiêu chuẩn bịch meo tốt: Sợi tơ nấm màu trắng trong, mở nắp bịch có mùi tương tự như nấm rơm. Tơ nấm phát triển đều khắp mặt trong bịch meo. (Riêng một số meo giống, khi tơ trưởng thành, bắt đầu kết tụ lại thành những hạt màu đỏ nâu vẫn cho năng suất tốt). Một bịch meo giống nặng trung bình 120g, có thể gieo trên mô nấm rộng 0,5m, cao 0,4- 0,5m, chiều dài liếp 4-5m.
Chú ý khi chọn meo giống: Không chọn sử dụng bịch meo có đốm màu nâu, đen, vàng cam vì đã bị nhiễm nấm dại. Không chọn bịch meo phía dưới đáy bịch bị ướt, bị nhão và có mùi hôi chua.

4. Xếp mô & rắc meo giống

Lấy rơm trong đống đã ủ: Dỡ bỏ lớp rơm ngoài mặt đống ủ.Lấy rơm đã ủ bên trong mang đi xếp mô trồng nấm, cố gắng xếp hết trong ngày phần rơm đã dỡ lớp đậy khi ủ.
Chất mô nấm
Cách 1: Rãi một lớp rơm đã ủ lên mặt liếp, tiếp đó tưới nước. Dùng tay đè dẽ dặt sao cho có chiều rộng theo mặt liếp khoảng 50cm, chiều cao 20cm. Rãi meo giống dọc hai bên luống, cách mép luống 5-7cm. Tiếp tục lặp lại thao tác trên cho lớp rơm thứ 2, thứ 3… Nếu ủ ba lớp thì phía trên không rãi men giống, chỉ rãi rơm khô dầy 4-5 cm. Tưới nước đè dẽ dặt, vuốt mặt ngoài cho mô láng, gọn. Vuốt mô không gọn, mặt ngoài mô không láng khi thu hoạch nấm sẽ làm hư các nụ nấm nhỏ, làm giảm năng suất.
Cách 2: Rơm sau khi ủ chín được cuốn thành từng bó, đường kính 15-20cm, chiều dài từ 45-50cm, xếp dẽ dặt từng lớp. Sau mỗi lớp rơm, rãi meo dọc hai bên luống, cách mép luống 5-7cm, tiếp tục xếp như trên cho lớp rơm thứ 2, thứ 3… Nếu chỉ ủ ba lớp thì phía trên chỉ rãi rơm khô dầy 4-5cm, tưới nước đè dẽ dặt, vuốt mặt ngoài cho mô láng, gọn.
Lưu ý: Tùy theo mùa, thay đổi độ dầy khi đậy mô cho thích hợp. Mùa nắng: Tủ rơm mỏng để thoát nhiệt. Mùa mưa, mùa lạnh: Tủ rơm dầy để giữ nhiệt và chống thấm nước.

5. Chăm sóc và thu hoạch nấm rơm

Chăm sóc mô nấm
Đối với nấm rơm, không cần dùng phân bón gì thêm. Vì rơm rạ khi phân hủy đủ cung cấp dinh dưỡng cho cây nấm phát triển.
Theo dõi nhiệt độ và ẩm độ là khâu quan trọng nhất trong quá trình sản xuất. Ẩm độ là yếu tố hàng đầu, vì ẩm độ giúp quá trình phân hủy rơm rạ thuận lợi từ đó sẽ tạo nhiệt độ trong mô nấm. Nếu ẩm độ dư, thừa nước: Nhiệt độ sẽ giảm, mô nấm bị lạnh. Nếu độ ẩm thiếu, mô bị khô nhiệt độ tăng.
Giữ ẩm độ thích hợp: Khi kiểm tra mô nấm, rút một nắm (khoảng 15-20 cọng) rơm ở giữa luống, bóp chặt trong lòng bàn tay, nước hơi rịn qua kẽ tay là vừa.
Nếu nước không rịn qua kẽ tay là khô, phải tưới nước. Nếu thấy nước chảy qua kẽ tay thành giọt là dư nước, phải ngưng tưới nước và ngày đó phải dỡ áo mô cho nước bốc hơi. Trong mùa mưa phải làm mái che sau khi dỡ áo mô.
Điều chỉnh nhiệt độ bằng cách tưới nước và đậy mô: Khi kiểm tra mô nấm, thấy nhiệt độ tăng, rơm ủ thiếu nước cần dùng thùng vòi sen tưới cho mô nấm. Tránh dùng vòi nước mạnh sẽ làm hư những sợi tơ và nấm nhỏ. Nếu chỉ tăng nhiệt độ mà không thiếu nước, phải giảm rơm áo bị ướt thay bằng rơm khô để giảm sức nóng và thoát bớt nhiệt.
Khi kiểm tra mô nấm thấy nhiệt độ giảm, mô bị lạnh: Ngưng tưới nước, dỡ bớt áo mô, mái che nắng… để giúp mô hấp thu được nhiều nắng. Nếu là mùa mưa, cần dùng nylon, màng phủ nông nghiệp (đậy phía đen lên trên) để mô nấm giữ nhiệt, tăng nhiệt độ bên trong.
Đảo rơm áo mô: Sau khi chất mô 5-8 ngày, dỡ rơm áo ra, xốc cho tơi và đậy trở lại cho mô nấm. Cần phải đảo áo mô để tránh tơ nấm ăn lan ra ngoài, không tạo được nấm.
Thu hái nấm rơm
Sau khi ủ rơm 10-14 ngày có thể thu hoạch: thời gian thu hái nấm, tùy loại meo và cách ủ. Nấm ra rộ vào ngày thứ 12-15; sau đó 7-8 ngày ra tiếp đợt 2 và thu hái trong 3-4 ngày thì kết thúc vụ trồng nấm ( 25-30 ngày).
Thời điểm hái nấm: Thu hái mỗi ngày 2 lần. Lần thứ 1 vào sáng sớm trước 6 giờ. Thu hái lần thứ 2 vào khoảng 14-15 giờ chiều.
Chọn nấm đủ tiêu chuẩn để hái: Nấm rơm phát triển liên tục và nhiều cây dính vào nhau. Cần phải chọn lựa để hái những cây còn búp, hơi nhọn đầu. Cách hái, xoay nhẹ cây nấm, tách ra khỏi mô. Không nên để sót chân nấm trên mô, vì phần chân nấm khi thối rữa, sẽ làm hư các nụ nấm kế bên. Sau khi hái xong, đậy kỹ áo mô lại.
Thời gian thu hoạch nấm thường 7-10 ngày. Năng suất trung bình 1,5kg nấm tươi trên 1m liếp nấm.
Nấm sau khi thu hái cần tiêu thụ ngay trong 2-3 giờ. Nếu muốn để ngày hôm sau cần bảo quản ở nhiệt độ từ 10-15 độ C.
Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Hướng dẫn kỹ thuật trồng nấm Sò (Bào ngư) trên mùn cưa - 0905727089


Hình ảnh có liên quan
1. Nguyên liệu mùn cưa:

Nấm sò có thể trồng được trên giá thể mùn cưa của tất cả các loại cây thân gỗ không có tinh dầu và độc tố. Tốt nhất sử dụng mùn cưa gỗ mềm như bồ đề, mít, cao su, keo...

Mùn cưa mới có thể dùng ngay, nếu dùng dần phải phơi khô đóng bao hoặc ủ để bảo quản chống mốc, chống mùn hóa làm mất chất dinh dưỡng.

2. Xử lý mùn cưa:
a. Sàn mùn cưa:

- Sàng mùn cưa nhằm để loại bỏ các mảnh gỗ vụn, dăm bào, các nhóm mùn cưa thô hoặc đá sỏi.

- Dụng cụ sàng mùn cưa: Đối với những cơ sở sản xuất ở quy mô lớn thường sử dụng máy sàng mùn cứ còn ở cơ sở sản xuất nhỏ thì dùng lưới sàng mùn cưa.

b. Pha nước vôi:

- Nước vôi dùng để xử lý mùn cưa trồng nấm sò có pH từ 12-13 (1,5kg vôi trong 100 lít nước)

- Cách tiến hành như sau:

+ Cân vôi tôi hoặc vôi sống vào trong thau sạch, lượng vôi phụ thuộc vào lượng mùn cưa xử lý;

+ Dùng que khuấy cho vôi hòa tan hoàn toàn trong nước;

+ Kiểm tra độ pH.

c. Làm ướt mùn cưa bằng nước vôi:

- Trải một lớp mùn cưa ra nền sạch, dộ dày lớp mùn cưa từ 20 – 30cm.

- Tưới nước vôi đã pha lên lớp mùn cưa bằng vòi sơn, vừa tưới vừa đảo trộn cho mùn cưa thấm đều.

- Tiếp tục làm ướt mùn cưa theo từng lớp tương tự cho đến hết.

- Kiểm tra độ ẩm mùn cưa đảm bảo độ ẩm mùn cưa đạt từ 65 – 70%.

Chú ý: Sau khi làm ướt mùn cưa phải thấm đều nước và chuyển màu nâu sẫm đồng đều, độ ẩm mùn cưa đạt yêu cầu trước khi ủ đống.

d. Ủ đống mùn cưa:

- Kiểm tra lại độ ẩm khối mùn cứ trước khi ủ (65 – 70%). Nếu độ ẩm quá khô hoặc quá ướt ta phải điều chỉnh ngay.

- Dùng xẻng, cào sắt chất mùn cưa thành đống hình chóp.

- Đậy kín đống ủ bằng bạt nilon, cố định dưới chân đống ủ không cho hơi nước thoát ra ngoài.

- Thời gian ủ đống ngắn hay dài tùy thuộc vào từng loại mùn cưa.

e. Đảo đống mùn cưa: sau 3 – 4 ngày ủ đống

- Tháo tấm bạt ra khỏi đống ủ mùn cưa.

- Kiểm tra độ ẩm khối mùn cưa ở các vị trí khác trên đống ủ.

- Đảo trôn mùn cưa bằng xẻng và cào sắt, tiến hành đảo trộn đều mùn cưa.

- Vun đống mùn cưa thành đống giống đống ủ ban đầu.

- Đậy kín đống ủ bằng bạt nilon.

- Thời gian đảo và ủ đống mùn cưa kéo dài 10 – 12 ngày tùy theo từng loại nguyên liệu. Cứ 3 -4 ngày tiến hành đảo đống ủ một lần.

f. Phối trộn nguyên liệu:

- Công thức phối trộn:

+ Mùn cưa khô: 100kg

+ Bột ngô: 3-5kg

+ Cám gạo: 3-5kg

+ Bột nhẹ: 1-1,5kg. (CaCO3)

- Cách tiến hành:

+ Trải mùn cưa ra nền có độ dày khoảng 10cm.

+ Rãi hỗn hợp cán gạo, bột bắp với bột nhẹ trên lớp mùn cưa và tiến hành đảo trộn vài lần.

+ Đảo trộn khối mùn cưa bằng xẻng và cào sắt cho đến khi phụ gia, hóa chất trộn đều với mùn cưa.

+ Kiểm tra lại độ ẩm khối mùn cưa lần cuối trước khi đóng túi giá thể, đảm bảo từ 60 – 65%.

3. Đóng bịch

- Cho mùn cưa vào 1/3 túi nilon đã được gấp đáy vuông.

- Nén mùn cưa lại bằng cách dùng hai tay nắm miệng túi và thổ mạnh khối mùn cưa xuống đất.

- Dùng các đầu ngón tay ấn vào 4 góc túi giá thể tạo đáy túi vuông.

- Đổ thêm mùn cưa vào túi cách miệng túi 4 – 5 cm, thổ mạnh và dùng các đầu ngón tay nén khố mùn cưa tạp túi mùn cưa căng, tròn đều, trọng lượng túi sau khi đóng xong phải đạt 1,2 – 1,6 kg, kích thước khối mùn cưa chiếm 2/3 túi.

Chú ý: nguyên liệu đã trộn phụ gia thì phải tiến hành đóng bịch giá thể và đem hấp ngay, không để bịch đã đóng quá 8h hoặc nguyên liệu đã trộn thời gian lâu dẫn đến nguyên liệu bị chua gây nhiễm bệnh.
Kết quả hình ảnh cho bịch nấm

4. Thanh trùng

* Thiết bị hấp: đơn giản nhất là thùng phuy

* Phương pháp: hấp cách thủy trong hơi nước sôi liên tục từ 10 – 12 giờ

* Cách tiến hành:

- Đặt vỉ lót vào thùng phuy.

- Đổ nước sạch vào thùng khoảng 15 - 20cm, sao cho không ngập vỉ lót.

- Xếp xen kẽ các túi giá thể vào nồi hấp để có khoảng trống cho hơi nước thoát lên phần nắp thùng (thùng 200 lít chứa khoảng 60 - 70 túi).

- Phủ nilon lên bề mặt thùng một tấm vải dày hoặc bao bố dày, bên ngoài phủ nilon và tiến hành buộc chặc để hạn chế thoát hơi nước.

- Đốt lò cho đến khi thấy có hơi nước bay lên thẳng là đạt nhiệt độ thanh trùng 95- 1000C và bắt đầu tính giờ hấp thanh trùng.

- Sau khi hấp đủ thời gian đợi nguội và lấy các túi ra khỏi nồi hấp. Các túi sau khi hấp xong phải có mùi thơm đặc trưng.

- Chuyển túi giá thể vào phòng cấy giống, đợi 24 – 48 giờ để các túi giá thể nguội mới được cấy giống.

5. Cấy giống:

- Giống nấm: Giống nấm có thể được nhân lên từ cơ chất: thóc, mùn cưa, vỏ trấu, rơm rạ... Giống là yếu tố quyết định năng xuất khi nuôi trồng trong cùng điều kiện sản xuất như nhau. Do đó giống nấm phải đảm bảo các yêu cầu:

+ Không bị nhiễm bệnh:

Quan sát bên ngoài của bịch giống có màu trắng đồng nhất, sợi nấm mọc đều từ trên xuống dưới, không có màu xanh, màu vàng, không có vùng loang lỗ...

+ Giống có mùi thơm dễ chịu:

Mỗi loại giống nấm có mùi thơm đặc trưng,  nếu có mùi chua là giống đã bị nhiễm khuẩn, nấm dại... Giống không già hoặc không non (dùng giống phải đúng tuổi).

Để nuôi trồng đạt năng suất cao thì dùng giống phải đúng tuổi. nếu thấy bịch giống có mô sẹo, màu giống chuyển sang màu vàng, nâu đen là giống quá già. Giống chưa ăn kín đáy bao là giống còn non.

Sử dụng giống tốt nhất khi giống ăn kín đáy 3-4 ngày. Muốn để lâu hơn phải bảo quản ở nhiệt độ mát.

- Cấy giống dạng hạt:

+ Mở nút bông chai (túi) meo giống bằng các kẽ ngón tay và tơi giống bằng cách dùng tay bóp hoặc vò nhỏ meo giống trong bao..

+ Mở nút bông túi giá thể bằng kẻ tay, sau đó mở miệng túi giá thể ra và chuyển giống vào túi giá thể.

+ Đậy nút bông túi giá thể đã có meo giống.

+ Lắc đều túi giá thể để meo giống phân bố đều khắp bề mặt.

- Chuyển các túi giá thể sang nhà nuôi sợi, bố trí trên hệ thống giàn kệ, các túi cách nhau: 5 – 7cm.

6. Nuôi sợi:

- Phòng nuôi sợi có nhiệt độ thích hợp từ 25-28oC, độ ẩm không khí 65-70%. Nhà kín gió nhưng thoáng. Từ 22-28 ngày tùy vào mùa hè hay mùa đông tơ nấm sẽ ăn kín túi. Chú ý bịch ươm được xếp cách nhau tư 5-7 cm tránh để xít nhau làm sợi nấm không phát triển được. Khi sợi nấm đã trắng túi chuẩn bị treo bịch, khi bịch đã hoàn tất đem bịch nấm vào phòng ươm, phòng ươm phải thoáng mát ánh sáng yếu bịch xếp cách nhau 3-5cm.Thời gian ươm sợi từ 22-28 ngày khi sợi nấm ăn trắng bịch thì đem bịch treo.

7. Rạch bịch, chăm sóc:

- Chọn những bịch nấm sợi đã kín đáy có màu trắng đồng nhất, gỡ bỏ nút bông nén nhẹ buộc kín miệng đem treo bịch, thông thường một dây treo từ 8- 10 bịch, 1m2 treo được 80- 100 bịch nấm, diện tích tối thiểu cho một nhà treo bịch là 20m2.

- Sau khi treo tiến hành rạch bịch nấm dùng dao lam rạch 4-6 vết xung quanh bịch nấm theo hình zich zắc mỗi vết rạch có chiều dài từ 3-5cm độ sâu khoảng 2-3mm rạch bịch xong không được tưới trực tiếp lên bịch chỉ tưới xả nền giữ độ ẩm.

- Sau khi rạch bịch thời gian từ 7-10 ngày nấm bào ngư bắt đầu hình thành từng cụm nhỏ ta tiến hành tưới nước lên bịch bằng hệ thống phun sương, mỗi ngày 3-4 lần tùy theo thời tiết. Hoạch nấm phải đúng tuổi không nên non hoặc già quá.

- Cách thu hái nấm: Khi cụm nấm lớn có đường kính từ 5-7cm ta tiến hành thu hái.

Chú ý: Khi hái nấm phải hái cả cụm và bẻ ngược cụm nấm lên, hái xong phải vệ sinh gốc nấm sạch sẽ. Năng suất nấm đạt từ 45-50% so với khối lượng bịch nấm.

Tổng thời gian thu hái nấm từ 65-75 ngày, mỗi bịch giá thể nấm có thể thu hái được 0,5-0,6 kg nấm, nấm ra thương xuyên ngưng ra rộ nhiều đợt, mỗi đợt ra khoảng một tuần sau đó ngừng khoảng 2-3 ngày. Sau khi thu hoạch hết nấm, túi phôi  nhẹ và khô không còn khả năng ra nấm nữa thì  tháo bỏ xuống và có thể tận dụng để trộn tiếp với nguyên liệu hoặc được ủ làm phân bón vi sinh.


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Năm, 28 tháng 6, 2018

CẨM NANG CHĂN NUÔI HEO - 0905727089

Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt đạt năng suất cao

Để có thể chăn nuôi lợn thịt mang lại kết quả, lợi nhuận cao, nhiều nông dân đã nghĩ ra cách trộn cám, tự sản xuất ra heo giống nhằm hạ thấp chi phí đầu tư. Công thức trộn cám sao cho có đủ hàm lượng dinh dưỡng cho heo mà còn phải có giá thành rẻ nữa. Dưới đây là Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt đạt năng suất cao giúp bà con giảm bớt chi phí, giảm lỗ.
1. Chuồng trại: Nên bố trí trên nền đất cao ráo không ngập úng, xa dân cư, tiêu thoát chất thải tốt, có đủ nước, xây theo hướng đông tây.
2. Chọn giống: Nên nuôi lợn có tỷ lệ nạc cao. Thân dài, mông nở, bụng thon.
Chú ý: Hạn chế mua nhiều loại giống nhiều nơi về nuôi, phải nắm lý lịch nguồn gốc giống lợn mua về nuôi, lợn phải đều về trọng lượng.
* Giai đoạn 1: heo thịt được nuôi từ 70 – 130 ngày tuổi. heo có trọng lượng trung bình từ 23 – 60 kg. Người chăn nuôi cần cho heo ăn theo khẩu phần có 17 – 18 % protein thô ( safeed- 100) , giá trị khẩu phần có từ 3100 đến 3300 Kcal 
* Giai đoạn 2: heo thịt được nuôi từ 131 – 165 ngày tuổi. heo có trọng lượng từ 61 – 105 kg, khẩu phần ăn của heo có từ 14 – 16 % protein thô và 3000 – 3100 kcal
Kỹ thuật nuôi heo thịt theo 2 giai đoạn nên áp dụng để nuôi các giống heo ngoại hay heo lai F2 có 75% tỷ lệ máu ngoại trở lên. Kỹ thuật này thường áp dụng ở những cơ sở chăn nuôi tập trung, có trình độ thâm canh cao.
Cả hai kỹ thuật trên cần thiết phải cân đối thành phần các a xít amin và a xít béo không no mạch dài.
4. Phân lô, phân đàn
Sau khi cai sữa heo con chúng ta tiến hành phân lô, phân đàn để tiện chăm sóc, nuôi dưỡng. Việc phân lô, phân đàn phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
– Khi ghép tránh không để cho heo phân biệt đàn và cắn xé lẫn nhau.
– Heo ở trong cùng lô nên có trong lượng như nhau hoặc chênh lệch nhau không nhiều (độ đồng đều cao).
– Ghi chép đầy đủ và đánh dấu hay bấm số để theo dõi từng cá thể (xem ở phần quản lý đàn).
– Mật độ phải đảm bảo thích hợp theo quy định lợn từ 10 – 35 kg có 0,4 – 0,5 m2/con, từ 35 – 100 kg có 0,8 m2/con.
5. Kỹ thuật cho ăn, uống
– Cho heo ăn đúng với tiêu chuẩn và khẩu phần
– Cho ăn thức ăn tinh trước, thức ăn thô sau
– Cho heo ăn từng đợt, tránh để vung vải thức ăn ra nền chuồng, phải đảm bảo con nào cũng được ăn khẩu phần của nó.
– Tiêu chuẩn ăn phải thay đổi từng tuần
– Không sử dụng những thức ăn mất phẩm chất
– Không pha loãng thức ăn quá tỷ lệ 1 : 1
– Tập cho heo ăn có phản xạ có điều kiện về giờ giấc cho ăn để nâng cao khả năng tiêu hóa.
– Không thay đổi khẩu phần ăn một cách đột ngột
– Nước uống cho heo uống thỏa mãn nhu cầu.
– Vừa cho heo ăn vừa theo dõi tình trạng sức khỏe và khả năng ăn vào
 
6. Chuồng nuôi và vệ sinh
Ở điều kiện nước ta chuồng nuôi của heo thịt là kiểu chuồng hở, đảm bảo ấm về mùa đông mát về mùa hè, nền chuồng luôn khô ráo và sạch sẽ.
7. Phòng bệnh cho heo
Trước khi heo đưa vào nuôi thịt chúng ta phải tiêm phòng vào lúc 8 – 12 tuần tuổi đối với các loại vắc – xin thông thường, riêng đối với bệnh Phó thương hàn cần tiêm cho heo trong thời kì heo con theo mẹ và sau đó có thể tiêm phòng nhắc lại. Thông thường sau khi tiêm lần 1 khoảng 10 – 20 ngày, heo có thể được tiêm nhắc lại hay bổ sung. Tẩy các loại giun sán bằng các loại thuốc như Tetramysone, Dipterex, Levamysone cho heo trước khi đưa vào nuôi thịt.

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.